HỆ KHUNG MÁI XÀ GỒ THÉP MẠ TRỌNG LƯỢNG NHẸ
HỆ GIÀN THÉP MẠ HỢP KIM NHÔM KẼM TRỌNG LƯỢNG NHẸ TATRUSS
Hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ TATRUSS là sản phẩm có độ bền, kết cấu vững chắc và ổn định. TATRUSS là một giải pháp tuyệt vời trong xây dựng sẽ là vật liệu mới thay thế cho sắt đen và gỗ trong tương lai đang được dùng nhiều trong thiết kế biệt thự, khu thương mai, trường học và nhà dân và các công trình xây dựng với các ưu điểm vượt trội sau:
1.Trọng lượng nhẹ giúp giảm tải kết cấu móng công trình: nhẹ hơn 25 lần so với mái đổ toàn bộ BTCT và 8 lần so với sắt đen.
2.Tất cả liên kết đều bằng vít tự khoan chuyên dụng, thân thiện môi trường, giải pháp linh hoạt trong quá trình sử dụng: có thể dễ dàng tháo lắp nâng tầng và sửa chữa đổi kiểu dáng mái.
3.Thi công nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm chi phí nhân công và giảm giá thành sản phẩm, chi phí tính trên diện tích một m2 sẽ như nhau, tiết kiệm chi phí hơn:
+ Bằng 2/3 chi phí so với thép đen, thép hộp.
+Bằng 1/6 chi phí so với mái đổ BTCT toàn khối.
VD : 1 mái nhà có diện tích mái là 160m2 .
-Mái BTCT toàn khối thi công trong vòng 30 ngày.
-Mái sử dụng thép đen hộp liên kết hàn thi công 20 ngày.
-Mái sử dụng thép mạ trọng lượng nhẹ chỉ mất 4-5 ngày (điều kiện không gặp thiên tai thời tiết xấu).
Ngoài ra đối với độ bên kết cấu theo kiểm tra và đánh giá trong quá trình sử dụng:
-Mái BTCT có độ bền khoảng 20 năm nếu được xử lý cẩn thận,nhưng sau 1 thời gian có hiện tượng nứt ngói do lớp ngói được dán trực tiếp lên bề mặt sàn BTCT không có khoảng hở thoát nhiệt và mặt sàn bị võng sau 1 – 2 năm,Chi phí dán ngói > 30% so với chi phí lợp ngói.
-Mái sử dụng thép đen liên kết hàn : khi hàn để liên kết các thanh thép sẽ bị cháy mất lớp mạ bảo vệ nếu không được sơn bảo dưỡng cẩn thận sẽ bị sét kết cấu giảm khả năng chịu lực ở những chỗ hàn.Nên phải thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng 1 năm/ 1 lần dẫn đến tốn chi phí bảo dưỡng.
*Thông thường hệ khung kèo thép mạ trọng lượng nhẹ TATRUSS có 3 loại kết cấu chính:
1.Kết cấu mái kèo mè 3 lớp :
-Hệ xà gồ : 2 thanh C ốp đôi khoảng cách (700-1000mm) với các thanh xà gồ ( C100.10; C100.75; C75.78; C75.10 ) .
-Hê cầu phông : là các thanh mè TS61.50 hoặc C75.78 khoảng cách (1000-1200mm).
-Hệ li tô : các thanh TS40.50 hoặc 30.50 ( được chia khoảng cách theo tiêu chuẩn lợp ngói (310-370mm).
Tất cả được liên kết với nhau bằng vít tự khoan cường độ cao.
2.Kết cấu mái kèo mè 2 lớp :
-Hệ vì kèo : các thanh C liên kết với nhau bằng vít tự khoan cường độ cao .Được định vị vào dầm bê tong bằng pad liên kết Buloong nở kích thước 100x120mm hoặc 100x150mm, các vì kèo được liên kết với nhau bằng các thanh cánh bụng và thanh cánh hạ.
-Hệ li tô : các thanh mè TS40.50 hoặc 30.50 được chia theo khoảng cách lợp ngói chuẩn thông thường từ ( 310 - 370mm),tôn (700-1000mm)
+Thông số kỹ thuật : -khoảng cách các vì kèo không quá 1,25m nếu lợp ngói.
-Khoảng cách các vì kèo không quá 3m nếu lợp tôn.
3.Kết cấu kèo thép cho mái bê tông:
-Hệ cầu phông : thanh C4048 hoặc C 75.78 khoảng cách (1000-1300mm) được trải trực tiếp trên mái bê tông dùng để làm phẳng bề mặt của mái bê tông.
+Nếu mái phẳng thì dùng C4048.
+Nếu mái chưa phẳng thì dùng C7578.
-Hệ li tô : Các thanh TS40.50 hoặc TS30.50 ( được chia theo khoảng cách lợp ngói 310 -370) liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao,được đinh vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết, Buloong nở kt 100x120mm.
Thông số sản phẩm: Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G3321 Nam Kim
Kiểu dáng: Vì kèo: 2 loại
C100.10 (cao 10mm Dày 1 mm) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhằm hỗ trợ độ cứng cho sản phẩm.
C75.10 (cao 75mm Dày 1mm) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhằm hỗ trợ độ cứng cho sản phẩm.
Ngoài ra còn có thêm C100.78 C7578 (Dày 0.8mm)
Kiểu dáng: Mè (li tô)
TS 30.50 (Cao 30mm dày 0.5mm)có uốn cong hai mép tạo độ cứng cho sản phẩm.
TS 40.50 (Cao 40mm dày 0.5mm) có uốn cong hai mép tạo độ cứng cho sản phẩm.
C40.48 (cao 15mm dày 0.5mm) Hình dạng Omega dùng để thi công phần mái bê tông đúc sẵn
U40.50 (cạnh 63mm cạnh 47mm dày 0.5mm) dùng ốp rìa
Giới thiệu tổng quát về hệ Vì kèo 2 lớp: Hệ vì kèo hai lớp là một tổ hợp giữa các thanh C100.10- C100.78- C75.10- C75.78 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao, được định vị vào dầm bê tông bằng Buloong nỡ 100x120mm hoặc 120x150mm và liên kết các vì kèo với nhau bằng các thanh giằng bụng, Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 40.50 hoặc TS 30.50 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng 320mm – 370mm).
- Khoảng cách kèo tối ưu là 1,2m (giúp hệ kèo chịu tải trọng công trình tốt nhất) .
- Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 18m.
Thông Số Kỹ Thuật:
I.Tiêu chuẩn thiết kế:
– Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
- TCVN 2737-1989
- Độ võng kèo theo phương đứng = L/250 ( TCVN 5575-2012 độ võng cho phép )
- Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150( TCVN 5575-2012 độ võng cho phép )
- Độ võng kết cấu thép chịu uốn là tiêu chí quan trọng ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cấu kiện đồng thời là tiêu chí để nghiệm thu lắp đặt cấu kiện thép tại công
- Cường độ vít liên kết
– Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥6,8KN
– Bulong nở M12×150
- Tính toán thiết kế:
Phần mềm chuyên dụng Supra Cad.
II.Giới thiệu sản phẩm:
Hệ kèo được sản xuất từ thép mạ có cường độ cao G550 (5.500kg/cm2 )
Được coi là thép mạ cường độ cao vì thép G550 có giới hạn chảy (Reh =678 Mpa) lớn hơn nhiều so với các loại thép thông thường hiện nay
BẢNG GIỚI HẠN CHẢY MỘT SỐ LOẠI THÉP THÔNG DỤNG |
|||||||
|
|
||||||
|
LOẠI THÉP |
TIÊU CHUẨN |
GIỚI HẠN CHẢY |
|
|
|
|
|
CT38 |
TCVN 1765-75 |
210 |
|
|
|
|
|
C45 |
TCVN 1765-76 |
360 |
|
|
|
|
|
C55 |
TCVN 1765-77 |
390 |
|
|
|
|
|
C65 |
TCVN 1765-78 |
420 |
|
|
|
|
-Ngoài ra còn được mạ thêm 1 lớp hợp kim nhôm kẽm ký hiệu AZ100 ,AZ150 (150g/cm2)
+A ký hiệu nhôm có khả năng chống ăn mòn và bền vững do có 1 lớp bạc ánh kim mờ được tạo nên bởi sự oxi hóa khi ở bên ngoài môi trường tự nhiên
+Z kẽm có độ bền hóa học cao chống ăn mòn tốt vì không có phản ứng hóa học với nước (H20) ở môi trường tự nhiên
Do đó với vật liệu là thép nền G550 được mạ bởi 1 lớp hợp kim nhôm kẽm thì ngoài việc chịu lực tốt vật liệu thép siêu nhẹ TA truss còn bền mà chống ăn mòn cao trong công trình
Liên kế giữa các cấu kiện là vít tự khoan chuyên dụng B2 giúp liên kết chặt chẽ không tốn chi phí bảo dưỡng
Tiết kiệm chi phí thi công
- GIỚI THIỆU VỀ STAR (23.03.2017)
- QUY TRÌNH SẢN XUẤT TA TRUSS (09.09.2020)
- LỢI ÍCH CỦA XÀ GỒ THÉP (09.09.2020)
- GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG HIỆU VRH - NHẬP KHẨU 100% TỪ THÁI LAN (22.02.2019)
- PHÂN BIỆT INOX 304 VÀ ĐỒNG THAU (28.08.2017)
- GIỚI THIỆU NGẮN VỀ VRH (26.04.2016)
- TÌM HIỂU VỀ THÉP KHÔNG GỈ (16.04.2016)
- GIỚI THIỆU VỀ CHẬU RỬA SWEETHOME CHẤT LIỆU INOX 304 - NHẬP KHẨU 100% TỪ THÁI LAN (20.02.2019)
- GIỚI THIỆU NGẮN VỀ THƯƠNG HIỆU SWEETHOME (22.06.2018)
- GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THIÊN ÂN (14.04.2016)